Blog

  • Gỗ Hương Đá có tốt không, thuộc nhóm mấy? Ưu & nhược điểm

    Gỗ Hương Đá có tốt không, thuộc nhóm mấy? Ưu & nhược điểm

    Gỗ Hương Đá là một loại gỗ quý hiếm bậc nhất hiện nay có tuổi thọ bền bỉ và đặc biệt là tính thẩm mỹ thuộc hàng cực phẩm.

    Đây là một trong những loại gỗ có tính ứng dụng cao và được khá nhiều người ưa chuộng.

    Nếu đang có nhu cầu làm đồ nội thất, decor từ loại gỗ này thì bạn nhất định nên tìm hiểu kỹ hơn về đặc tính của chúng nhé.

    Tìm hiểu gỗ Hương Đá là gì?

    Hương Đá xuất hiện khá nhiều tại các tỉnh thành miền Trung bởi đây là những khu vực có khí hậu khô nóng vô cùng khắc nghiệt, giúp cây sinh trưởng và phát triển tốt nhất.

    a) Tên khoa học

    Loại gỗ này có tên khoa học là Carpus Macrocarpus – một loài cây thuộc họ Đậu.

    Ngoài ra gỗ này còn có tên tiếng Anh là Padouk và được xếp vào loại gỗ quý hiếm bậc nhất mọi thời đại.

    Thông thường thì loài cây này sinh sôi nảy nở rất tốt ở những địa hình đất xám hoặc là đất đỏ bazan.

    Hương Đá là loại gỗ ưa trầm tích bởi vậy mọc khá nhiều ở các khu vực rừng bán thường xanh hay rừng khộp.

    cây gỗ hương đá
    Hương Đá xuất hiện khá nhiều tại các tỉnh thành Miền Trung

    b) Gỗ Hương Đá thuộc nhóm mấy?

    Hương Đá được xếp vào nhóm 1 tức là dòng gỗ cực kỳ quý hiếm.

    Đường kính của gỗ có thể lên đến 100cm, cây rất cao và có tán lá cực rộng, thậm chí nhiều loại cây mọc trong những khu rừng sâu thì đường kính có thể lên đến 150cm.

    Và tất nhiên những cây có đường kính khủng như vậy đều là của hiếm có khó tìm.

    Thường thì chúng đều được kiểm soát nghiêm ngặt bởi giá trị kinh tế của loại gỗ này mang lại thuộc top cao nhất.

    Cây gỗ Hương Đá có tốt không?

    Nhiều người đặt ra câu hỏi quý hiếm như thế nhưng liệu gỗ Hương có tốt không? Câu trả lời là cực kỳ tốt.

    Dòng gỗ này có thân thẳng, cành cao và vỏ ngoài màu nâu nhạt. Những cây trưởng thành thường có lớp vỏ bị bong và lộ ra ngoài phần thịt chắc chắn. Lớp gỗ gần lõi có màu nâu hồng cực kỳ đẹp.

    vân gỗ hương đá
    Hương Đá rất tốt và quý hiếm

    a) Xét về tính thẩm mỹ

    Hương Đá là loại gỗ có màu sắc đỏ khá nổi bật, màu đỏ này không đậm như màu đỏ của gỗ Hương đỏ.

    Nếu chặt một cây gỗ loại này thì ban đầu chúng ta có thể thấy màu nâu đỏ khá đậm nhưng một thời gian sau đó màu nâu đỏ này sẽ dần chuyển sang đậm hơn.

    Chính nhờ màu sắc tươi sáng này mà Hương Đá có tính thẩm mỹ cực kỳ cao. Có thể nói rằng Hương Đá là một loại gỗ có sự sang trọng khi tạo nên các sản phẩm nội thất tuyệt đỉnh.

    gỗ hương có tốt không
    Sản phẩm từ Hương Đá rất đẹp mắt

    Ngoài ra, có một điều hết sức đặc biệt chỉ có tại Hương Đá đó chính là thời gian càng lâu thì vân gỗ Hương Đá càng trở nên sắc nét hơn, màu sắc tươi sáng hơn.

    Các đường vân vô cùng sắc nét đem đến tính thẩm mỹ hiện đại và chúng có sự uốn lượn bắt mắt, đặc biệt là tạo nên nhiều hình thù đậm chất nghệ thuật.

    b) Xét về độ bền

    Theo các nghiên cứu chính thống thì Hương Đá có độ bền cực kỳ tốt, loại gỗ này vô cùng chắc chắn.

    Dù có để lâu dài thì Hương Đá cũng khó bị bào mòn bởi mối mọt nên người ta thường sử dụng Hương Đá để tạo nên các sản phẩm đồ dùng nội thất.

    Hương Đá có độ bền cao bởi vậy các sản phẩm làm từ gỗ không hề bị cong vênh, không bị ảnh hưởng nếu có nhiệt độ cao.

    Chùng còn có khả năng bám dính tốt với các loại đinh ốc. Các sản phẩm bàn ghế, sàn nhà… làm từ Hương Đá có độ bền lên tới 10-20 năm.

    gỗ hương đá thuộc nhóm mấy
    Độ bền cực cao

    c) Nhược điểm gỗ Hương Đá

    Mặc dù Hương Đá có khá nhiều ưu điểm nổi bật thế nhưng xung quanh loại gỗ này vẫn tiềm ẩn một vài hạn chế nhỏ.

    Đầu tiên phải nói đến giá thành cao do thuộc loại gỗ siêu hiếm, số lượng ít ỏi hơn so với nhiều loại khác, có thời điểm Hương Đá khá khan hiếm và khó tìm được.

    Trên thực tế thì phá hủy rừng là một trong những hành vi khiến cho Hương Đá trở nên hiếm hơn. Nếu bị khai thác quá mức thì cây sẽ không thể sinh trưởng như lúc đầu.

    Gỗ Hương có những loại nào?

    Gỗ Hương có mấy loại? Hiện nay người ta chia chúng thành hai loại phổ biến chính là Hương Đá Lào và Hương Đá Nam Phi.

    a) Thông tin về gỗ Hương Đá lào

    Sở dĩ có cái tên Hương Đá Lào là bởi vì dòng này xuất phát điểm từ Lào. Loại gỗ này không chỉ có tính thẩm mỹ mà bên cạnh đó còn có chất lượng hàng đầu.

    Hương Đá Lào có tuổi thọ rất cao, kích thước mỗi cây đều rất lớn. Một ưu điểm nữa đó chính là thịt gỗ vô cùng chắc bởi vậy có khả năng giữ được rất lâu.

    giá gỗ hương
    Hương Đá lào

    Ngày nay Hương Đá Lào thường được các gia đình chọn làm nội thất. Màu sắc đặc trưng nổi bật với nhiều đường vân hút mắt.

    Ngoài ra theo các nghệ nhân điêu khắc thì Hương Đá Lào rất dễ tạo kiểu. Những sản phẩm làm từ Hương Đá Lào đa dạng chủng loại.

    b) Hương Đá Nam Phi

    Hương Đá Nam Phi đúng như tên gọi có nguồn gốc từ Nam Phi.

    Khác với Hương Đá Lào, Hương Đá Nam Phi thông thường được khai thác ngay từ khi còn nhỏ có nghĩa là có số năm chưa lớn.

    Loại gỗ này rất bền bỉ, rắn chắc nhưng so với Hương Đá Lào thì trọng lượng nhẹ hơn, các đường vân của Hương Đá Nam Phi da dạng với màu sắc nhã nhặn kèm theo.

    gỗ hương đá có tốt không
    Hương Đá Nam Phi

    Giá gỗ Hương Đá là bao nhiêu?

    Giá gỗ Hương Đá hiện khá cao thuộc hàng quý hiếm trong các loại gỗ tự nhiên.

    Mặc dù giá thành cao nhưng các sản phẩm nội thất được tạo ra từ gỗ này vẫn rất đông khách, nhiều khi còn cháy hàng bởi vẻ đẹp thu hút và độ bền dài lâu.

    Ngoài ra thì giá loại gỗ này cũng thay đổi thường xuyên phụ thuộc vào thị trường.Cụ thể là:

    • Hương Đá Lào có mức giá tầm 40 – 50 triệu đồng/m3. Nếu gỗ tốt thì có thể đạt mức 70 triệu đồng/m3.
    • Với Hương xám Nam Phi thì từ 25 – 30 triệu đồng/m3.

    Lời kết

    Nhìn chung gỗ Hương Đá khá quý hiếm và giá thành đắt đỏ. Tuy nhiên “Đắt xắt ra miếng” nên nếu có điều kiện thì sử dụng loại gỗ này để làm đổ nội thất thì đúng là “hết nước chấm”.

  • So sánh gỗ Gụ và gỗ Gõ Đỏ: Nên sử dụng gỗ nào trong nội thất?

    So sánh gỗ Gụ và gỗ Gõ Đỏ: Nên sử dụng gỗ nào trong nội thất?

    So sánh gỗ Gụ và gỗ Gõ Đỏ sẽ giúp người dùng dễ dàng có lựa chọn chính xác khi lựa chọn nội thất cho ngôi nhà thân yêu của mình.

    Trên thực tế đây đều là những chất liệu tốt được nhiều người dùng tin tưởng sử dụng mỗi khi có nhu cầu thiết kế, trang trí nhà cửa.

    Vậy sự khác biệt của chúng là gì? Bạn nên dùng gỗ nào khi làm nội thất để đảm bảo tính thẩm mỹ, bền bỉ mà giá cả vẫn phù hợp? Hãy cùng Duy Khôi Decor khám phá ngay sau đây.

    Tìm hiểu về gỗ Gụ

    Gỗ Gụ hay còn được biết đến với tên gọi quen thuộc khác là Gụ lau hoặc Gụ ta.

    Hiện nay tại Việt Nam bạn có thể tìm thấy những cây gỗ chất lượng này trong khu vực miền trung thuộc các tỉnh Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Trị, Nghệ An, Hà Tĩnh, Huế.

    Đây cũng là lý do giải thích cho cách gọi gỗ Gụ ta Quảng Bình đậm chất vùng miền, dân giã của chất liệu đặc biệt này.

    So sánh gỗ gõ đỏ và gỗ gụ

    Ở thời điểm hiện tại thì gỗ Gụ được xem như nhóm gỗ quý hiếm bị cấm khai thác tại Việt Nam.

    Chính vì vậy hầu hết những món nội thất gỗ Gụ đều sản xuất từ Gụ nhập khẩu ở Lào, Campuchia hay các nơi có khi hậu gần giống nước ta.

    Đôi nét về gỗ Gõ Đỏ

    Khác với Gụ thì gỗ Gõ Đỏ còn được người Việt gọi với cái tên Hổ Bì hoặc Cà Te.

    Loại cây lấy gỗ này thường phát triển mạnh mẽ tại những khu vực có khi hậu nóng ẩm như Việt Nam, Lào, Campuchia, Myanma và Thái Lan.

    Sau thời gian khai thác mạnh mẽ hầu hết những gốc Gõ Đỏ ở nước ta đã cạn kiệt và không thể phát triển thêm nữa.

    Do vậy những chất gỗ Hổ Bì đang xuất hiện trên thị trường đều là gỗ nhập khẩu với đa dạng rất nhiều thể loại.

    So sánh gỗ Gụ và gỗ Gõ Đỏ

    Để có thể phân biệt và hiểu rõ hơn nữa về hai loại gỗ này thì đương nhiên bạn sẽ chẳng thể bỏ qua 4 yếu tố quan trọng mà bất cứ người dùng nào cũng quan tâm gồm: Màu sắc, giá cả, độ bền, tính thẩm mỹ.

    Hãy cùng tôi khám phá ngay những đặc điểm trên qua các so sánh chi tiết, rõ ràng nhất ngay sau đây:

    So sánh gỗ Gõ Đỏ và gỗ Gụ qua màu sắc

    Gỗ Gõ Đỏ Gỗ Gụ
    • Ngay khi vừa khai thác gỗ có màu cam, tuy nhiên chỉ cần ráo nhựa lập tức chuyển sang màu sẫm hơn.
    • Càng là gỗ lâu năm thì màu càng sáng đẹp mà không bị hiện tượng phai, bay màu.
    • Vân gỗ Gõ Đỏ tương đối đẹp vói những tia đen như mắt hổ cực độc đáo, thu hút.
    • Ngay sau khi khác thác gỗ có màu vàng nhạt hoặc vàng ngả trắng, lâu dần những màu sắc này sẽ ngả sang nẫu thẫm hoặc nâu đỏ khá sang trọng, bắt mắt.
    • Thớ gỗ tương đối thẳng và mịn, vân rất mềm mại như những cánh hoa mang tính thẩm mỹ cao.

    so sánh gỗ gụ và gỗ gõ đỏ

    So sánh giá gỗ Gụ và gỗ Gõ Đỏ

    Tùy vào từng chất lượng hay loại gỗ mà Gõ Đỏ cùng Gụ lại có nhiều mức giá đa dạng khác nhau nên rất khó để xác định khoảng trung bình cụ thể cho bạn tham khảo.

    Tuy nhiên theo thị trường thì hiện nay giá gỗ Gõ Đỏ đang cao hơn so với những loại gỗ Gụ.

    Gỗ Gõ Đỏ Gỗ Gụ
    • Gỗ Gõ Đỏ từ Lào: 40 đến 70 triệu cho 1 m3
    • Gỗ Gõ Đỏ từ Nam Phi: 30 triệu cho 1 m3
    • Gụ ta: 40 đến 50 triệu cho 1 m3
    • Gụ từ Lào, Campuchia, Gia Lai: 20 đến 24 triệu cho 1 m3

    Phân biệt gỗ Gụ và gỗ đỏ nhờ độ bền

    Để trả lời câu hỏi loại gỗ nào bền hơn theo thời gian thì trước hết bạn nên bỏ túi thêm một số đặc điểm chung về tính bền bỉ của chúng gồm:

    • Chất gỗ khá cứng và có độ bền cao khi chịu va đập cực tốt.
    • Thớ gỗ dày, chất gỗ trơn không dễ dàng thấm nước dù sử dụng lâu năm.
    • Cả hai loại gỗ đều không có tình trạng mối mọt, nhất là khi được sấy tốt thì tuổi thọ càng cao.
    • Hiện tượng nứt nẻ hay cong vênh tuyệt đối không có ở hai loại chất liệu này.
    • Gỗ rất dễ để tạo hình, chạm khắc nên được sử dụng nhiều trong thủ công mỹ nghệ.

    Ngoài ra còn một vài chi tiết tạo nên sự khác biệt giữ gỗ Gụ cùng gỗ Gõ Đỏ cho bạn tham khảo:

    Gỗ Gõ Đỏ Gỗ Gụ
    • Cũng là gỗ quý hiếm nhưng độ bền của gỗ gõ đọ lại thấp hơn so với gỗ Gụ.
    • Theo tính toán thì chất liệu này có thể sử dụng liên tục trong 20 đến 40 năm nếu khai thác đúng cách và bảo quản cẩn thận.
    • Gỗ Gụ là một loại gỗ hiếm và rất bền đẹp với tuổi thọ cực cao.
    • Thời gian sử dụng trung bình của chúng có thể lên tới hàng trăm năm.

    Tính thẩm mỹ của gỗ Gụ và gỗ đỏ

    Có lẽ tính thẩm mỹ chính là điểm khác biệt lớn nhất của hai loại chất liệu này khiến người dùng không thể thống nhất ý kiến với nhau.

    Sở dĩ nói vậy bởi từ màu sắc đến hình dáng vân gỗ đều có khác biệt và việc đẹp hay không còn phụ thuộc vào gu thẩm mỹ của người mua.

    Gỗ Gõ Đỏ Gỗ Gụ
    • Vân gỗ Gõ Đỏ khá mềm mại với nhiều màu sắc bắt mắt nhờ thớ vàng xen lẫn đen.
    • Sau khi đã sơn và hoàn thiện sản phẩm những nét vân vẫn rất rõ nét, sắc bén tạo tính thẩm mỹ cực cao.
    • Hiện nay người dùng theo phong cách đẳng cấp thường lựa chọn sử dụng nội thất từ chất liệu này.
    • Có vân dạng thẳng, không xoắn cuộn quá nhiều.
    • Màu sắc của chúng không đều mà thường đan xen giữ đen lẫn nâu vàng tạo cảm giác sang trọng.
    • Hầu hết các sản phẩm sau khi hoàn thành đều có màu nâu sẫm khá trầm và không còn nổi rõ vân.
    • Càng sử dụng trong thời gian dài sơn càng đậm khiến nội thất từ gỗ Gụ phù hợp cho không gian truyền thống.

    Nên lựa chọn gỗ nào làm nội thất tốt?

    Sau khi đã tìm hiểu rõ ràng về từng đặc điểm cũng như cách phân loại của gỗ Gõ Đỏ cùng gỗ Gụ thì chắc hẳn bạn đã có cho mình những lựa chọn riêng.

    Sẽ rất khó để trả lời câu hỏi nên sử dụng loại gỗ nào khi làm nội thất bởi cả hai đều có mức giá phù hợp, độ bền bỉ cùng tính thấm mỹ cao.

    Tùy theo sở thích của mỗi người dùng mà việc chọn lựa lại thay đổi mà không hề cố định.

    Nếu bạn sở hữu khoản chi phí không quá nhiều nhưng vẫn muốn không gian sang trọng, đẳng cấp thì gỗ Gõ Đỏ sẽ là gợi ý tốt hơn.

    Ngược lại đối với những người dùng có kinh phí lớn hơn, yêu thích tính nhã nhặn, truyền thống thì gỗ Gụ mới là lựa chọn hoàn hảo.

    Lời kết

    Như vậy tôi đã tiến hành so sánh gỗ Gụ và gỗ Gõ Đỏ qua 4 đặc điểm cơ bản và quan trọng nhất giúp bạn hiểu hơn về ưu điểm cùng hạn chế của chúng.

    Tùy theo mục đích cùng khả năng kinh tế mà việc lựa chọn dùng gỗ nào cho những món đồ nội thất lại thay đổi, tuy nhiên dù là gỗ gì bạn cũng chẳng cần lo lắng nhiều về chất lượng.

    Để biết thêm về nhiều chất liệu gỗ nổi tiếng, phổ biến khác bạn đừng quên theo dõi thêm các chia sẻ hữu ích từ Duy Khôi Decor.

  • So sánh gỗ Hương Vân và Hương Đá: Độ bền và tính thẩm mỹ

    So sánh gỗ Hương Vân và Hương Đá: Độ bền và tính thẩm mỹ

    So sánh gỗ Hương Vân và Hương Đá là cách cực hiệu quả dành cho những người dùng đang phân vân chưa biết nên lựa chọn loại gỗ nào.

    Nếu bạn chưa biết thì cả hai chất liệu này đều thuộc dòng gỗ hương với mùi thơm đặc trưng và độ quý hiểm cao thường được dùng khi thiết kế nội thất sang trọng.

    Ngay sau đây Duy Khôi Decor sẽ mang đến cho người dùng những góc khuất về cả hai loại gỗ đặc biệt này giúp bạn nhanh chóng lựa chọn trong tích tắc.

    Tìm hiểu nguồn gốc của gỗ Hương Vân và Hương Đá

    Cả hai loại gỗ hương vẫn và gỗ Hương Đá đều có chung một nguồn gốc từ gỗ hương tự nhiên.

    Trên thực tế khi tìm hiểu về gỗ hương bạn sẽ phải ngạc nhiên trước sự đa dạng, phong phú của chúng.

    Việc liệt kê những kiểu gỗ hương đang tồn tại khó đến mức chưa có bất cứ tài liệu hay chia sẻ nào cam kết đầy đủ 100%.

    gỗ Hương Vân và Hương Đá

    Tùy theo vùng miền mà tên gọi của chúng lại có những thay đổi khác nhau.

    Để phân loại người dùng có thể dựa theo nhiều tiêu chí khác nhau gồm;

    • Xuất xứ: Gỗ hương Lào, Campuchia, Việt Nam, Nam Mỹ, Nam Phi.
    • Đặc điểm: Gỗ hương đỏ, hương xám, Hương Đá, Hương Vân.

    Đây đều là các tên gọi phổ biến trong giới sản xuất nội thất tại Việt Nam mà bạn có thể dễ dàng tiếp cận nếu tìm hiểu hoặc nghiên cứu về chúng.

    So sánh gỗ Hương Vân và hướng đá chi tiết

    Dù có chung một nguồn gốc nhưng mỗi loại hương vẫn hay Hương Đá lại có cho mình những đặc điểm chung khiến người dùng gặp khó khăn trong việc lựa chọn.

    Để giúp bạn dễ dàng có được quyết định chính xác phù hợp với nhu cầu sử dụng thì tôi sẽ chia sẻ ngay những so sánh cực khách quan về cả hai loại gỗ qua 4 tiêu chí sau:

    Tính thẩm mỹ

    Tính thẩm mỹ hay bề ngoài của những loại gỗ rất quan trọng trong quá trình lựa chọn để sản xuất nội thất.

    Chính vì vậy bạn tuyệt đối không thể bỏ qua những chi tiết sau:

    Gỗ Hương Vân Gỗ Hương Đá
    • Gỗ Hương Vân có màu vàng tươi cùng những thớ thịt khá dày đặc.
    • Ngay khi vừa khai thác nhựa gỗ sẽ có màu đỏ tươi ở ngoài và hồng đầm ở trong.
    • Gỗ Hương Vân có thân khá to khi đường kính của một cây trưởng thành đạt tới 1m.
    • Vân gỗ này tương đối lạ với nhiều vòng xoáy vào trong lõi tạo sự ấn tượng ngay từ cái nhìn đầu tiên.
    • Gỗ Hương Đá hay đinh hương có màu đỏ nhưng không đậm mà nhạt hơn so với Hương Vân.
    • Hương Đá sở hữu mùi hương dịu dàng, phảng phất cực sang trọng.
    • Vân gỗ tương đối uốn lượn, bay bổng tạo cảm giác nhã nhặn, nhẹ nhàng.
    • Đây có thể xem như loại gỗ số 1 trong các dòng gỗ hương trên thị trường.

    So sánh gỗ Hương Vân và Hương Đá

    Độ bền

    Độ bền của gỗ còn phụ thuộc nhiều vào nguồn gốc xuất xứ cũng như loại gỗ tốt hay xấu của chúng.

    Tuy nhiên hầu hết các cây gỗ hương từ Việt Nam hay Lào thường chắc chắn và cứng cạp hơn so với các vùng lân cận khác.

    Để so sánh độ bền bỉ của hai loại Hương Vân và Hương Đá thì không có quá nhiều chênh lệnh.

    Tuy nhiên vẫn còn một số yếu tố quan trọng mà bạn nên nhớ như:

    Gỗ Hương Vân Gỗ Hương Đá
    • Hương Vân đến từ Lào có độ bền và cứng kém hơn Hương Đá.
    • Nếu cùng là Hương Đá nhưng đến từ Nam Phi thì độ bền không quá khác biệt so với Hương Vân.

    Giá cả

    Tiếp theo bạn đừng quên tìm hiểu thêm cho mình nhưng khác biệt của hai chất liệu phổ biến này qua việc so sánh giá cả của chúng trên thị trường.

    Xét về mặt bằng chung thì gỗ Hương Đá có giá nhỉnh hơn đôi chút so với Hương Vân.

    Gỗ Hương Vân Gỗ Hương Đá
    • Hương vẫn có giá rẻ hơn so với Hương Đá từ 3 đến 5 triệu đồng.
    • Giá Hương Đá còn phụ thuộc vào nguồn gốc của chúng.
    • Tuy nhiên cây gỗ từ Lào hay Việt Nam thường được bán cao hơn so với gỗ Nam Phi.

    Đặc tính

    Cuối cùng chẳng thể bỏ qua chính là việc so sánh gỗ vân cùng gỗ đá với nhau qua loạt đặc tính tiêu biểu khác:

    Gỗ Hương Vân Gỗ Hương Đá
    • Gỗ hương vấn chắc chắn, khá nặng với kết cấu dày và thớ thịt mịn đều.
    • Những cây gỗ tự nhiên có vân đẹp tạo cảm giác sang trọng, khí phái cho ngôi nhà.
    • Mùi hương từ cây gỗ rất dịu nhẹ khiến người dùng có cảm giác thư giãn, dễ chịu.
    • Gỗ Hương Đá có kích thước to và cứng cáp hơn so với Hương Vân.
    • Những đường nét vân gỗ tương đối dày đẹp với tính thẩm mỹ cao.
    • Ưu điểm của loại gỗ này là bám ốc vít cực tốt, dễ thiết kế các kiểu dáng nội thất đa dạng.

    Làm nội thất nên chọn gỗ nào tốt?

    Như tôi đã chia sẻ thì mỗi loại gỗ lại có cho mình những nét đặc trưng riêng về cả màu sắc lẫn tính thẩm mỹ hay giá cả.

    Để so sánh Hương Vân cùng Hương Đá đâu mới là lựa chọn tốt nhất cho nội thất thì rất khó bởi hai chất liệu một 9 một 10.

    Tùy vào sở thích hay phong cách nội thất mà bạn lại có thể thoải mái tin dùng bất cứ loại chất liệu nào mà chẳng cần lo lắng tới tính bền bỉ hay tuổi thọ.

    Người dùng yêu thích tân cổ điển, hiện đại xen chút cổ xưa thì gỗ Hương Vân trầm ấm chính là thứ bạn đang tìm kiếm.

    Mặt khác những bạn mong muốn sự quyền quý, sang trọng thì màu đỏ trầm cùng vân gỗ nhỏ tạo cảm giác ấm cúng của gỗ Hương Đá mới là thứ thích hợp.

    Cách sử dụng gỗ hương bền nhất

    Thường thì tuổi thọ của những loại gỗ quý hiểm như gỗ hương đã rất cao do vậy người dùng không cần lưu ý quá nhiều trong quá trình sử dụng.

    Tuy nhiên để tránh hiện tượng hư hỏng, mối mọt, phai màu theo thời gian bạn vẫn nên ghi nhớ một số cách sau:

    • Không để gỗ trong môi trường ấm ướt lâu ngày.
    • Vệ sinh, lau chùi bằng khăn sạch đều đặn đảm bảo không có vết bẩn hay mảng ố bám vào bề mặt gỗ.
    • Tránh cào xước bề mặt nội thất làm giảm giá trị thẩm mỹ.

    Lời kết

    Qua việc so sánh gỗ Hương Vân và Hương Đá có thể dễ dàng nhận thấy rất nhiều điểm khác biệt của hai loại gỗ tưởng như giống nhau này.

    Tuy nhiên đây chỉ là những đặc điểm cơ bản giúp người dùng phân biệt qua ưu cùng nhược điểm của chúng còn việc nhận biết thì chỉ các chuyên gia nhiều năm kinh nghiệm mới có thể thực hiện.

    Để biết thêm nhiều kiến thức hay ho hơn về gỗ cũng như các chất liệu nội thất khác bạn đừng quên theo dõi Duy Khôi Decor mỗi ngày.

  • So sánh gỗ Gõ Đỏ và gỗ Hương Đá: Đầy đủ nhất A – Z

    So sánh gỗ Gõ Đỏ và gỗ Hương Đá: Đầy đủ nhất A – Z

    So sánh gỗ Gõ Đỏ và gỗ Hương Đá đang nhận được sự quan tâm của rất nhiều người dùng yêu thích nội thất gỗ tại thị trường Việt Nam.

    Theo đó đây là hai loại gỗ tương đối nổi tiếng với độ bền bỉ cao, tính thẩm mỹ đẹp bậc nhất trong tất cả các cây gỗ.

    Qua bài viết sau Duy Khôi Decor sẽ bật mí ngay tới bạn những đặc điểm cơ bản và công dụng tuyệt vời của hai chất liệu này.

    Gỗ Gõ Đỏ là gì?

    Gỗ Gõ Đỏ hay còn được biết đến với tên gọi gỗ hổ bì là một trong những giống gỗ quý hiếm tại Việt Nam.

    Sau khoảng thời gian dài khai thác hầu hết những thân gỗ giống này đã biến mất tại nước ta, đại đa số các sản phẩm nội thất gỗ Gõ Đỏ đều nhập khẩu nguyên vật liệu từ Lào hay Nam Phi.

    so sánh gỗ hương đá và gỗ đỏ

    Cây Gõ Đỏ có thể xem như loài phát triển chậm bởi để trồng một cây trưởng thành cần rất nhiều thời gian.

    Đôi nét về gỗ Hương Đá

    Gỗ Hương Đá là giống gỗ có nguồn gốc từ gỗ hương đã quá nổi tiếng với người sành chơi gỗ bao đời nay.

    Ở thời điểm hiện tại bạn có thể tìm thấy gỗ Hương Đá tại những nước Đông Nam Á như Việt Nam, Lào, Thái Lan, Campuchia hoặc thậm chí là Nam Phí.

    Đây là loại cây có thân lớn với những đường vân mềm mại uốn lượn cực đẹp mặt.

    Ngay khi nhìn vào thân cây thì cả người không hiểu rõ cũng nhận thất thớ thịt không quá dày đặc như những loại gỗ hướng khác.

    Nhờ nhiều ưu điểm nổi bật cùng hương thơm dịu nhẹ khiến giá trị kinh tế của loại gỗ này trên thị trường tương đối cao.

    So sánh gỗ Gõ Đỏ và gỗ Hương Đá

    Để giúp bạn trả lời câu hỏi nên sử dụng gỗ Gõ Đỏ hay gỗ Hương Đá tốt hơn thì sau đây là một số yếu tố so sánh tạo nên sự khác biệt cho hai loại chất liệu này:

    So sánh quá vẻ ngoài

    Vì vẻ ngoài tương đối giống nhau giữa hai loại gỗ này khiến nhiều người dùng gặp khó khăn trong việc phân biệt, nhận diện chúng.

    Thậm chí đến ngay cả các chuyên gia với nhiều năm kinh nghiệm cũng cần khoảng thời gian dài theo dõi, đánh giá mới có thể biết đâu la gỗ Hương Đá và đâu là gỗ đỏ.

    so sánh gỗ gõ đỏ và gỗ hương đá

    Để giúp bạn không bị nhầm lần giữa hai chất liệu khi tham khảo những món đồ nội thất chất lượng thì sau đây là một số khác biệt cơ bản:

    Gỗ Gõ Đỏ Gỗ Hương Đá
    • Gỗ Gõ Đỏ có màu cam chuyển dần đỏ thẫm cực thu hút và bắt mắt.
    • Những đường vân gỗ lớn màu vàng đan xen với tia đen như da hổ tương đối độc đáo, tạo nên nét riêng cho ngôi nhà.
    • Gỗ Hương Đá khi vừa khai thác có màu hồng nhạt hoặc đỏ tím nhạt nhưng sau thời gian sử dụng chúng sẽ ngả sang màu đỏ sâm khá truyền thống và đẳng cấp.
    • Từng thớ thịt nhỏ mịn khá đều với vân gỗ đan chéo tạo ấn tượng mạnh cho người nhìn.
    • Gỗ hương có mùi thơm nhẹ nhàng, tự nhiên khiến người dùng thư giãn, thoải mái.

    So sánh gỗ Hương Đá và gỗ đỏ qua tính bền

    Nếu bạn chưa biết thì cả hai loại gỗ trên đều nằm trong nhóm gỗ quý hiếm I của Việt Nam. Chính vì vậy chẳng có gì phải bàn cãi về độ bền bỉ của chúng trong thời gian sử dụng kéo dài.

    Một vài đặc điểm chung của gỗ Gõ Đỏ cùng gỗ Hương Đá về tính bền được những thợ khắc gỗ lành nghề chia sẻ gồm:

    • Cứng cáp, không dễ bị nứt nẻ hay mối mọt.
    • Khả năng chịu lực tốt và gần như không bị biến dạng theo thời gian.
    • Chất gỗ trơn, không ngấm nước hay hút ẩm tránh tình trạng ẩm mốc, mủn gỗ.
    • Chất gỗ dẻo dao, bám ốc vít nên rất dễ tạo hình, tạo kiểu.

    Tuy nhiên dù giống nhau tới đâu thì hai chất liệu vẫn có cho mình những khác biệt như:

    Gỗ Gõ Đỏ Gỗ Hương Đá
    • Không cứng bằng gỗ Hương Đá.
    • Vì tom gỗ to khiến việc đục đẽo, tạo hình khó hơn với nhiều xơ.
    • Cứng hơn so vói gỗ Gõ Đỏ đòi hỏi thời gian sản xuất kéo dài, vất vả.
    • Tuy nhiên sản phẩm khi làm ra lại mịn và đẹp hơn.

    So sánh qua giá thành

    Để đánh giá mức chi phí mà người dùng cần bỏ ra để sử dụng gỗ bạn cần chú ý tới rất nhiều yếu tố như loại gỗ, tuổi đời, kích thước,…

    Chính vì vậy không dễ để khẳng định đâu là chất liệu đắt tiền hơn và ngược lại.

    Tuy nhiên theo mặt bằng chung thì giá của gỗ Hương Đá có phần cao hơn rất nhiều so với gỗ Gõ Đỏ.

    Gỗ Gõ Đỏ Gỗ Hương Đá
    • Gõ Đỏ Lào: 20 đến 40 triệu cho 1 m3
    • Gõ Đỏ Nam Phi: 30 đến 40 triệu cho 1 m3
    • Gỗ Hương Đá: 80 đến 100 triệu cho 1 m3

    Nên dùng gỗ Gõ Đỏ và gỗ hương làm gì?

    Từ chính những đặc điểm và sự khác biệt về tính bền bỉ của hai loại gỗ mà công dụng của chúng trong sản xuất nội thất cũng chẳng giống nhau.

    Sở dĩ nói vậy bởi gỗ Gõ Đỏ dễ tạo hình hơn thường được thiết kế theo phong cách tân cổ điển với nhiều đường nét, họa tiết tinh xảo.

    Nược lại với gỗ hương cứng cáp, đòi hỏi thời gian tạo hình lâu cùng màu sắc trầm sang trọng lại được lựa chọn khi khách hàng thích đơn giản, truyền thống.

    Lời kết

    Như vậy tôi đã chia sẻ những so sánh gỗ Gõ Đỏ và gỗ Hương Đá cực đầy đủ và chi tiết tới bạn qua những thông tin hữu ích trên.

    Nhìn chung đây là hai loại gỗ có đặc điểm tương đối khác biệt về cả màu sắc lần hình dáng vân phù hợp với từng sở thích cũng như yêu cầu của người dùng.

    Để biết thêm nhiều cách phân biệt gỗ bạn đừng quên theo dõi Duy Khôi Decor mỗi ngày.

  • So sánh gỗ Gõ Đỏ và gỗ Mun loại nào tốt hơn trong nội thất?

    So sánh gỗ Gõ Đỏ và gỗ Mun loại nào tốt hơn trong nội thất?

    So sánh gỗ Gõ Đỏ và gỗ Mun sẽ giúp người dùng phân biệt từng chất liệu, từ đó dễ dàng lựa chọn nội thất phù hợp cho không gian cũng như ví tiền của mình hơn.

    Mỗi loại gỗ lại có cho mình rất nhiều đặc điểm khác biệt từ vẻ ngoài, độ bền cho đến cả giá thành khiến bạn đau đầu tìm hiểu, phân tích.

    Và không để người dùng chờ đợi lâu thì dưới đây là tổng hợp những yếu tố cơ bản giúp phân biệt Gõ Đỏ và Mun mà bạn chẳng thể bỏ qua.

    Gỗ Gõ Đỏ là gì?

    Gỗ Gõ Đỏ là giống gỗ thuộc loại I khá quý hiếm tại Việt Nam.

    Khi vừa được khai thác loại gỗ này có màu cam nhưng chỉ cần ráo nhựa thì lập tức chuyển sang màu nâu đỏ sẫm cực sang trong.

    Thông thường thì màu gỗ sẽ đậm dần theo thời gian sử dụng mà không bị phai màu gây mất thẩm mỹ.

    gỗ Gõ Đỏ và gỗ Mun

    Hiện nay số lượng Gõ Đỏ tại nước ta đã giảm mạnh do việc khai thác quá mức trong quá khứ.

    Chính vì vậy những sản phẩm nội thất từ gỗ này đều nhập khẩu chất liệu tại Lào hoặc Nam Phi.

    Gỗ Mun là gì?

    Giống như nhiều giống gỗ khác thì gỗ Mun cũng được xếp vào nhóm I – nhóm quý hiếm với chất lượng tốt và giá thành cao.

    Cây gỗ Mun có màu đen tuyền tương đối đặc trưng cùng những vân gỗ cực đều và đẹp khiến người xem phải kinh ngạc.

    Thường khi mới khai thác giữa những vân đen còn xuất hiện một vài tia vàng nhưng theo thời gian chúng sẽ biến mất và trả lại màu đen bóng cho thân gỗ.

    Trong tất cả những loại cây gỗ ở Việt Nam thì gỗ Mun rất chắc nặng, có thể bị chìm khi thả xuống nước thay vì nổi lên giống nhiều cây gỗ thông thường.

    So sánh gỗ Gõ Đỏ và gỗ Mun chi tiết nhất

    Để giúp bạn có cái nhìn rõ ràng nhất về hai loại cây trên, đồng thời dễ dàng lựa chọn sản phẩm phù hợp với yêu cầu của mình thì sau đây là các yếu tố so sánh cơ bản nhất:

    Tính thẩm mỹ

    Khi tìm hiểu về nguồn gốc cũng như đặc trưng cơ bản của từng loại gỗ chắc hẳn bạn đã thấy sự khác biệt rõ ràng về vẻ ngoài lẫn tính thẩm mỹ của chúng.

    Tuy nhiên để làm rõ hơn Duy Khôi Decor sẽ chia sẻ ngay các chi tiết quan trọng qua bảng sau:

    Gỗ Gõ Đỏ Gỗ Mun
    • Gỗ Gõ Đỏ có màu cam khi mới khai thác và sẽ dần chuyển sang màu đỏ thẫm theo thời gian. 
    • Vân gỗ lớn đan xen giữa màu vàng đen giống như da hổ tạo cảm giác sang trọng nhưng không kém phần hoang dã.
    • Gỗ Mun khi vừa khai thác cò màu xanh nhạt, vàng xen lẫn từng vệt đen. Tuy nhiên qua thời gian những màu nàu dần mờ và trở thành đen bóng.
    • Vân gỗ Mun khá lớn nhưng cũng sẽ mờ dần qua quá trình phát triền và sử dụng.

    Độ bền

    Vì đều thuộc nhóm quý hiếm nên chẳng ngạc nhiên khi cả hai loại gỗ đều rất chắc chắn, khó bị mối mọt.

    Dưới đây là một số điểm chung cơ bản về đồ bền của Gõ Đỏ và Mun mà bạn cần biết:

    • Cứng cáp, chắc chắn không dễ mối mọt.
    • Có khả năng chống thấm, chống nước cao.
    • Dễ tạo hình vì dẻo dai, bám ốc vít.
    • Chịu va đậm tốt, không dễ xước bề mặt

    So sánh gỗ Gõ Đỏ và gỗ Mun

    Gỗ Gõ Đỏ Gỗ Mun
    • Gỗ Gõ Đỏ không cứng và nặng bằng gỗ Mun.
    • Khi sản xuất loại gỗ này cho nhiều xơ.
    • Gỗ Mun rất nặng với thân gỗ lớn tạo tính bền bỉ tốt.
    • Càng sử dụng thì gỗ càng chắc và không dễ nứt vỡ.

    Giá thành

    Cuối cùng không thể bỏ qua chắc chắn là giá bán của hai loại gỗ trên thị trường với đặc điểm như sau:

    Gỗ Gõ Đỏ Gỗ Mun
    • Gõ Đỏ đến từ Lào: Từ 20 đến 40 triệu/ m3
    • Gõ Đỏ đến từ Nam Phi: 30 đến 40 triệu/ m3
    • Gỗ Mun 1 khối: 13 đến 14 triệu /m3
    • Gỗ Mun hàng hộp: 18 đến 19 triệu /m3.

    Lời kết

    Khi so sánh gỗ Gõ Đỏ và gỗ Mun ta có thể thấy rõ sự chênh lệch về cả ngoại hình lẫn giá cả của chúng với nhau.

    Nếu bạn là người yêu thích tông màu nâu đỏ với đường vân to tạo sự sang trọng thì gỗ Gõ Đỏ sẽ là lựa chọn tuyệt vời.

    Mặt khác khi người dùng muốn tìm loại gỗ huyền bí với màu đen bóng từ gỗ Mun chắc chắn sẽ không khiến bạn thất vọng.

  • So sánh gỗ Mun và gỗ Trắc trong nội thất chi tiết nhất

    So sánh gỗ Mun và gỗ Trắc trong nội thất chi tiết nhất

    So sánh gỗ Mun và gỗ Trắc đòi hỏi rất nhiều hiểu biết về cả hai giống gỗ quý hiểm trong nhóm I tại Việt Nam.

    Sở dĩ nói vậy bởi chẳng phải người dùng nào cũng có thể dễ dàng phân biệt các loại gỗ với nhau nếu không thực sự hiểu rõ về ưu điểm cùng hạn chế của chúng.

    Ngay sau đây Duy Khôi Decor sẽ chia sẻ tới bạn tất tần tật những đặc tính, giá trị sử dụng cũng như độ bền bỉ của từng loại chất liệu gỗ này.

    Tìm hiểu về gỗ Mun

    Gỗ Mun là giống cây gỗ nhỏ với thời gian sinh trưởng và phát triển tương đối dài thuộc nhóm gỗ I quý hiếm tại Việt Nam.

    Đúng như tên gọi của mình thì loại gỗ này có màu đen tuyền đặc trưng cùng đường vân gỗ đều và đẹp cho người dùng cảm giác sang trọng, huyền bí.

    Khi còn nhỏ hoặc mới khai thác vân gỗ sẽ xuất hiện thêm một vài vệt vàng nhưng qua thời gian ngắn chúng sẽ lập tức biến mất.

    Nếu xét trong toàn bộ những giống gỗ ở nước ta thì cây gỗ Mun là nặng và chắc chắn nhất.

    Đặc biệt khi thả gỗ vào nước nó sẽ không nổi lên và trôi theo dòng mà trực tiếp chìm thẳng xuống đáy do sức nặng lớn.

    Gỗ Trắc là gì?

    Khác với gỗ Mun là một giống cây khác – gỗ Trắc cũng thuộc nhóm I quý hiểm nhưng có tân cây to, cao lên đến 1m.

    Về màu sắc thì gỗ Trắc có màu nghiêng về tông đỏ nâu với những đường nét vân độc đáo, rõ ràng.

    Đây cũng có thể xem như dòng cây tương đối chắc chắn cùng thớ thịt đầy vô cùng đa dạng.

    gỗ mun và gỗ trắc

    Hiện tại người dùng hay các tay chơi sành về gỗ có thể dễ dàng liệt kê một vào dòng gỗ Trắc phổ biến gồm:

    • Gỗ Trắc đỏ với màu đỏ sắc cùng mùi hương nhẹ nhàng.
    • Trắc đen cực bóng và sang trọng.
    • Trắc xanh với vân gỗ đẹp nhất trong các loại Trắc khi sở hữu khả năng đổi màu tùy theo ánh sáng.
    • Trắc dây màu nâu thẫm dù nhỏ nhưng rất chắc.
    • Trắng thối là loại gỗ cực quý hiếm và khó mua với giá trị lên tới hàng tỷ đồng.

    So sánh gỗ Mun và gỗ Trắc

    Ngoài các thông tin trên thì sau đây là tổng hợp một vài đặc điểm khác về hai loại gỗ Mun cùng gỗ Trắc cho bạn tham khảo thêm:

    So sánh qua đặc tính

    Gỗ Mun Gỗ Trắc
    • Cây gỗ nhỏ có màu đen tuyền.
    • Thân gỗ chắc chắn nhưng không chống nước mà dễ bị mềm khi gặp ướt.
    • Gỗ rất nặng với từng thớ mịn đều.
    • Cây gỗ lớn có màu đen kết hợp với vàng cùng đỏ sẫm.
    • Qua thời gian dài sử dụng gỗ có thể chuyển thành màu đen bóng.
    • Vân gỗ chìm, không rõ nét với từng gốc vân xoắn nổi từng lớp từng lớp.
    • Thớ gỗ tương đối mịn và khà nhỏ.
    • Gỗ Trắc có mùi thơm nhẹ.
    • Đây cũng là dòng gỗ tương đối nặng như gỗ Mun.

    So sánh qua giá trị sử dụng

    Cả Mun lẫn Trắc đều mang giá trị sử dụng rất lớn khi được người dùng Việt Nam săn đón.

    Về mặt giá cả của hai chất liệu thì bạn nên tham khảo bảng so sánh sau:

    Gỗ Mun Gỗ Trắc
    • Gỗ Mun lẻ có giá từ 12 đến 14 triệu cho 1 m3
    • Gỗ Mun hàng có giá từ 14 đến 18 triệu cho 1 m3
    • Gỗ Trắc không có giá cố định mà thường thay đổi tùy theo chất lượng cũng như kích cỡ.
    • Tuy nhiên nhìn chung thì giá gỗ không quá cao nhưng cũng không quá thấp.

    so sánh gỗ mun và gỗ trắc

    So sánh qua độ bền

    Cuối cùng chẳng thể bỏ qua chính là độ bền bỉ theo thời gian sử dụng của gỗ Trắc cùng gỗ Mun như sau:

    Gỗ Mun Gỗ Trắc
    • Rất chắc chắn với tuổi thọ tương đối cao.
    • Gỗ không dễ bị xước bề mặt.
    • Tuy nhiên gỗ Mun chống nước không tốt mà chỉ cứng khi khô.
    • Chắc chắn với từng thớ gỗ nhỏ, chặt.
    • Gỗ nặng và không thấm nước.
    • Gỗ Trắc chịu lực va đập lớn và không dễ cong vênh, nứt vỡ.

    Lời kết

    So sánh gỗ Mun và gỗ Trắc khó nhưng bạn vẫn có thể thực hiện thành công nếu ghi nhớ cho mình những thông tin trên.

    Và đương nhiên để hiểu rõ hơn về các giống gỗ quý hiểm thường được sử dụng trong nội thất bạn đừng quên tham khảo thêm một số chia sẻ hay ho khác đến từ Duy Khôi Decor ngay hôm nay.

  • So sánh gỗ Hương đá và gỗ Lim: Đâu là loại gỗ tốt hơn?

    So sánh gỗ Hương đá và gỗ Lim: Đâu là loại gỗ tốt hơn?

    So sánh gỗ Hương Đá và gỗ Lim chẳng phải chuyện đơn giản mà đòi hỏi rất nhiều kinh nghiệm cùng kỹ năng đặc biệt.

    Là một người tiêu dùng việc bạn tìm hiểu trước các đặc trưng cơ bản của hai loại gỗ này trước khi lựa chọn nội thất rất quan trọng.

    Để tiết kiệm thời gian thì Duy Khôi Decor sẽ chia sẻ ngay những điểm giống và khác nhau mà gỗ lim cùng gỗ hương vân đỏ đang sở hữu cho mình.

    Tìm hiểu về gỗ Hương Đá và gỗ Lim

    Cả hai loại gỗ Hương Đá cùng Lim đều thuộc giống gỗ quý hiếm trong nhóm I được quy định tại Việt Nam.

    Đặc điểm chung của những cây nhóm này là sự khan hiếm, chất lượng gỗ cực tốt và bền bỉ theo thời gian.

    Để hiểu rõ hơn sau đây là các thông tin cụ thể về hai chất liệu này:

    Gỗ Lim là gì?

    Giống như Hương Đá thì hiện nay đại đa số gỗ Lim cùng là nhập khẩu từ nước ngoài.

    Dành cho bạn chưa biết thì cây Lim cũng thuộc họ to lớn, trong đó nổi bật là dòng Lim xanh Việt Nam với nhiều tính chất ưu việt.

    gỗ hương đá và gỗ lim

    Những quy định về việc cấm khai thác do số lượng gỗ cạn kiệt đã phần nào đẩy giá của giống gỗ này lên cao hơn so với trước đây.

    Nếu không có đủ điều kiện kinh tế mua Lim ta thì bạn hoàn toàn có thể thay thế chúng bằng loại Lim từ Lào hoặc Nam Phi.

    Gỗ Hương Đá là gì?

    Hương Đá là lọai cây thân lớn với chiều cao khủng lên tới 40m, đường kính của một gốc gỗ trưởng thành sẽ dao động trong khoảng từ 70 đến 90 cm.

    So với nhiều dòng gỗ hương khác thì Hương Đá có mùi thơm nhẹ nhàng cùng sắc đỏ nổi bật khiến người dùng yêu thích mỗi khi lựa chọn nội thất cho không gian riêng.

    Ở thời điểm hiện tại thì giống gỗ này khá hiếm trong nước ta, do vậy hầu hết chúng đều được nhập khẩu từ Lào, Thái Lan và Nam Phi.

    Ứng dụng của gỗ Hương Đá và gỗ Lim trong nội thất

    Ở Việt Nam thì gỗ luôn là vật liệu phổ biến trong nội thất khi được rất nhiều người dùng yêu thích.

    Đối với các dòng Hương Đá hay gỗ Lim thì ứng dụng tiêu biểu của chúng là những bộ bàn ghế gỗ được chạm khắc tinh tế.

    Ngoài ra bạn còn có thể bắt gặp Hương Đá với thiết kế như tranh treo tường hay bộ bình trang trí đẹp mắt.

    Mặt khác gỗ Lim sẽ được dùng để làm tràng kỉ, cánh cửa,….

    So sánh gỗ Hương Đá và gỗ Lim

    Dưới đây là một số thông tin cơ bản khác liên quan đến hai loại gỗ này giúp người dùng dễ dàng phân biệt, nhận biết chúng:

    Đặc tính

    Gỗ Hương Đá Gỗ Lim
    • Gỗ Hương Đá có vân gỗ tương đối đẹp với từng dải màu xen lẫn những thớ thịt.
    • Mùi gỗ thơm thoảng thoảng cực tốt cho sức khỏe người dùng
    • Thớ gỗ Hương Đá dẻo dai, bám ốc vít tốt khiến việc tạo kiểu tương đối dễ dàng.
    • Gỗ Lim khá cứng chắc và có vân tương đối độc đáo, đẹp mắt.
    • Mùi gỗ Lim hơi hắc, dễ gây cảm giác khó chịu dị ứng cho người dùng.

    Tính bền

    Gỗ Hương Đá Gỗ Lim
    • Gỗ Hương Đá cực bền với khả năng chịu lực tốt.
    • Hiện tượng mối mọt hay cong vênh theo thời gian sử dụng là không có.
    • Thớ gỗ trơn tạo khả năng chống thấm khá hiệu quả cho gỗ Hương Đá.
    • Gỗ Lim cũng rất chắc chắn với từng thớ thịt chặt đầy.
    • Về độ nặng thì gỗ cây Lim nặng hơn so với gỗ Hương Đá.
    • Những đặc tính như không mối một, cong vênh, nứt nẻ cũng có ở giống gỗ này.

    So sánh gỗ hương đá và gỗ lim

    Độ thẩm mĩ

    Gỗ Hương Đá Gỗ Lim
    • Hương Đá có màu đỏ nhạt thay vì đỏ đậm như nhiều loại hương khác.
    • Đường vân của gỗ khá nhỏ, đều với sự mềm mại nhất định tạo cảm giác sang trọng, quý phái.
    • Cây Lim có màu nâu nhạt mang cảm giác gần gũi, thân thiện khiến không gian thoải mái, thư giãn hơn.
    • Vân gỗ mềm mại theo hình dáng riêng biệt tạo điểm nhấn khiến người nhìn bị thu hút ngay từ cái liếc mắt đầu tiên.

    Giá cả

    Về giá cả thì rất khó để so sánh bởi tùy vào chất lượng cũng như kích thước, kiểu dáng sản phẩm lại có các thay đổi nhất định.

    Tuy nhiên nhìn chung không có nhiều chênh lệch về giá đối với hai giống gỗ tốt này.

    Lời kết

    So sánh gỗ Hương Đá và gỗ Lim chẳng phải chuyện một sớm một chiều do đó bạn đừng chủ quan mà hãy ghi nhớ toàn bộ các dấu hiệu trên.

    Ngoài ra việc tham khảo thêm ý kiến từ các chuyên gia khi chọn mua cũng là cách hay để người dùng tìm đúng sản phẩm ưng ý cho mình.

    Hiện nay Duy Khôi Decor còn chia sẻ rất nhiều kiến thức liên quan đến gỗ miễn phí mỗi ngày, do vậy bạn đừng quên dành thời gian tìm hiểu để biết rõ hơn về lĩnh vực này.

  • So sánh gỗ Hương Đá và gỗ Bách Xanh: Nên lựa chọn gỗ nào?

    So sánh gỗ Hương Đá và gỗ Bách Xanh: Nên lựa chọn gỗ nào?

    Để so sánh gỗ Hương Đá và gỗ Bách Xanh bạn cần chú ý tới rất nhiều yếu tố liên quan đến vẻ ngoài, độ bền hay thậm chí là giá trị kinh tế mà chúng mang lại.

    Trên thực tế đây không phải những giống gỗ quá tương đồng mà có kha khá khác biệt giúp người dùng dễ dàng nhận biết dù chưa có nhiều kinh nghiệm.

    Hãy cùng Duy Khôi Decor khám phá ngay các đặc trưng nổi bật của chúng thông qua các chia sẻ sau.

    Gỗ Bách Xanh là gì?

    Gỗ Bách Xanh cũng được xem như loài cây lớn với kích thước khi trưởng thành khiến người dùng kinh ngạc.

    Hiện nay loại cây này được trồng khá nhiều nhờ dáng thẳng đẹp, vỏ ngoài mịn màng cùng tán lá rộng.

    gỗ hương đá và gỗ bách xanh

    Khác với gỗ Hương Đá, cây Bách Xanh là gỗ thuộc nhóm IIB – ít quý hiếm hơn.

    Chính vì vậy giá thành của loại gỗ này có phần thấp hơn so với Hương Đá sang trọng, đẳng cấp.

    Đôi nét về gỗ Hương Đá

    Cây Hương Đá là một trong nhiều loại gỗ hương phổ biến tại Việt Nam.

    Nếu bạn chưa biết đây có thể xem như giống cây to lớn với kích thước thân gỗ khủng lên tới 40m.

    Cây Hương Đá thường có màu đỏ nhạt cùng những đường vân uốn lượn, bay bổng tương đối đẹp mắt.

    Vì là giống cây thuộc nhóm quý hiếm I nên chẳng ngạc nhiên khi số lượng Hương Đá tại Việt Nam là rất ít.

    Hiện nay bạn có thể lựa chọn gỗ nhập khẩu từ Lào hay Nam Phi để thay thế nếu yêu thích loại chất liệu này.

    So sánh gỗ Hương Đá và gỗ Bách Xanh

    Như đã chia sẻ ở trên thì dưới đây là tổng hợp các yếu tố quan trọng khi so sánh hai loại gỗ hương và gỗ Bách Xanh cho bạn tham khảo thêm:

    Vẻ ngoài

    Trước hết bạn đừng quên ghi nhớ cho mình những đặc điểm về ngoại hình của hai giống gỗ, từ đó nhanh chóng phân biệt chúng chỉ sau thời gian quan sát ngắn:

    Gỗ Hương Đá Gỗ Bách Xanh
    • Gỗ Hương Đá có màu đỏ nhưng không quá đậm và có phần nhẹ nhàng, nhã nhặn hơn.
    • Đường vân gỗ nhỏ, mềm mại tạo cảm giác như những bông hoa xinh đẹp mang tính thẩm mỹ cao.
    • Thớ gỗ đều, mịn.
    • Gỗ Bách Xanh có màu vàng xen lẫn nâu nhạt khác biệt hoàn toàn so với gỗ Hương Đá.
    • Đường vân của loại gỗ này tương đối thẳng, đều tạo cảm giác  lịch sử, sang trọng.
    • Những thớ gỗ Bách Xanh khá mịn và thẳng đều.

    so sánh gỗ hương đá và gỗ bách xanh

    Độ bền

    Tiếp theo chẳng thể bỏ qua chính là việc nhận biết chất lượng gỗ qua độ bền bỉ cùng tuổi thọ của chúng;

    Gỗ Hương Đá Gỗ Bách Xanh
    • Là cây gỗ thuộc nhóm I nên chẳng có gì khiến bạn phải nghi ngờ về độ bền của gỗ Hương Đá.
    • Với thân cây chắc chắn, không bị mối mọt hay ẩm mốc khiến tuổi thọ của gỗ cao.
    • Hương Đá cũng khá cứng cáp, không dễ nứt nẻ hay bay màu theo thời gian.
    • Cây Bách Xanh khi khô sẽ ít xuất hiện tình trạng nứt nẻ, hay mối mọt.
    • Thân gỗ tương đối chắc chắn nhờ thớ gỗ đều theo đường thẳng.
    • Dù vỏ ngoài của gỗ có khe nứt nhưng càng vào trong lại càng chắc chắn hơn.

    Giá cả

    Gỗ Hương Đá Gỗ Bách Xanh
    • Gỗ Hương Đá có giá tương đối cao, tuy nhiên chúng còn phụ thuộc nhiều vào kiểu dáng, loại gỗ cùng kích thước sản phẩm.
    • Gỗ Bách Xanh có giá rẻ hơn so với Hương Đá.

    Nên sử dụng gỗ nào trong nội thất?

    Từ các đặc tính trên của từng loại gỗ chắc hẳn bạn đã có câu trả lời cho riêng mình về việc nên sử dụng loại gỗ nào trong nội thất.

    Cụ thể thì gỗ Hương Đá với màu đỏ mang tính sang trọng thường được người dùng yêu thích hơn so với gỗ Bách Xanh.

    Trong khi đó vì mùi hương dễ chịu khi ngâm nước cùng thớ thịt dày dặn thì Bách Xanh lại được dùng nhiều để làm hương, gỗ thơm, bột hương thơm,…

    Tuy nhiên điều này không đồng nghĩa với chuyện chẳng có loại nội thất nào được làm từ Bách Xanh.

    Nếu không có nhiều kinh phí khi chọn lựa món đồ trang trí cho gia đình thì bạn hoàn toàn có thể tìm kiếm những sản phẩm làm từ chất liệu này.

    Lời kết

    Như vậy tôi đã gửi đến bạn toàn bộ các yếu tố so sánh gỗ Hương Đá và gỗ Bách Xanh đầy đủ và chi tiết nhất.

    Vì đặc tính của mình gỗ Hương Đá thường được sử dụng làm nội thất, trong khi đó gỗ Bách Xanh thì ít hơn nhưng không phải không có.

    Tùy theo sở thích cũng như điều kiện mà bạn hoàn toàn có thể lựa chọn sử dụng bất cứ giống gỗ nào.

  • So sánh gỗ Dổi và gỗ Hương: Thời này nên dùng loại gỗ nào?

    So sánh gỗ Dổi và gỗ Hương: Thời này nên dùng loại gỗ nào?

    So sánh gỗ Dổi và gỗ Hương sẽ mang đến cho người dùng rất nhiều thông tin hữu ích liên quan đến hai chất liệu này.

    Theo đó gỗ luôn là lựa chọn hàng đầu với các sản phẩm nội thất, trang trí cho không gian sang trọng, đẳng cấp.

    Tuy nhiên việc lựa chọn loại gỗ nào lại chẳng phải chuyện đơn giản mà bất cứ ai cũng có thể thực hiện.

    Để giúp bạn Duy Khôi Decor đã tổng hợp và so sánh chi tiết chúng qua các yếu tố cơ bản gồm vẻ ngoài, giá cả, độ bền.

    Gỗ Dổi là gỗ gì?

    Gỗ Dổi là dòng gỗ tương đối phổ biến tại nước ta với màu sắc tự nhiên cùng những thớ thịt mịn màng.

    Chính vì vậy đây là cây gỗ thuộc vào nhóm số IV – nhóm gỗ tự nhiên bền đẹp.

    Một cây Dổi trưởng thành có chiều cao cùng đường kính thân tương đối lớn giúp nâng cao giá trị kinh tế, tạo nguồn thu nhập ổn định cho người trồng.

    So sánh gỗ dổi và gỗ hương

    Ở thời điểm hiện tại thì Dổi có thể được khai thác tại Việt Nam hoặc các quốc gia có cùng khí hậu khác như Lào hay Nam Phi.

    Nếu bạn đang tìm kiếm một sản phẩm nội thất gỗ thì đây hứa hẹn sẽ là chất liệu tuyệt vời không thể bỏ qua.

    Tìm hiểu qua về gỗ Hương

    Giống như cây Dổi thì cây gỗ Hương cũng là giống quý báu với màu nâu hồng đặc biệt không bị phai theo thời gian.

    Tuy nhiên sau khoảng thời gian dài khai thác tại nước ta thì gỗ Hương đang có dấu hiệu sụt giảm, hay thậm chí là khan hiếm trên thị trường.

    Hầu hết các sản phẩm từ cây này đều được nhập khẩu từ nước ngoài với giá thành không quá rẻ.

    Đặc trưng nổi bật của loại gỗ này so với nhiều loại cây khác chính là sự đa dạng về chủng loại cho người dùng thoải mái lựa chọn.

    Mùi Hương nhẹ nhàng, đặc trưng cũng là yếu tố quan trọng giúp gỗ Hương thu hút người dùng dù giá không hề rẻ.

    So sánh gỗ Dổi và gỗ Hương

    Để xác định chất liệu phù hợp với yêu cầu và điều kiện của bạn là việc không hề đơn giản.

    Chính vì vậy dưới đây sẽ là một số so sánh cụ thể liên quan đến hai loại gỗ Hương và gỗ Dổi cho người dùng tham khảo thêm:

    Tính thẩm mỹ

    Gỗ Dổi Gỗ Hương
    • Cây Dổi có mùi thơm nhẹ nhàng đến từ chính phần tinh dầu trong thân cây.
    • Thay vì có mùi hắc thì Hương thơm rất dễ chịu, vừa giúp người dùng thư giãn vừa xua đuổi côn trùng.
    • Tuy nhiên một hạn chế của loại gỗ này là lâu khô khiến thời gian xử lý, gia công kéo dài.
    • gỗ Mít cũng là giống cây gỗ có mùi Hương đặc trưng theo kiểu tâm linh tạo cảm giác yên bình, thanh thản cho người dùng.
    • Thân gỗ tương đối dẻo và bám vít giúp các thiết kế nội thất từ chất liệu này đa dạng, phong phú.

    Đặc điểm

    Gỗ Dổi Gỗ Hương
    • Cây gỗ Dổi có mùi thơm nhẹ nhàng nhờ chất tinh dầu nằm sâu bên trong thân gỗ.
    • Ngoài tạo cảm giác dễ chịu thì nó còn dùng để đuổi côn trùng khá tốt.
    • Gỗ Hương có đặc điểm nổi bật nhất chính là mùi đặc trưng cho người dùng thư giãn, giải tỏa căng thăng trong cả ngày dài.

    gỗ dổi và gỗ hương

    Giá cả

    Gỗ Dổi Gỗ Hương
    • Từ những đặc điểm trên bạn có thể thấy rõ gỗ Dổi là giống gỗ tốt đáng để lựa chọn sử dụng trong cuộc sống hàng ngày.
    • Giá trung bình của cây gỗ này trên thị trường từ 20 – 25 triệu cho 1 m3.
    • Gỗ Hương có thể xếp vào hàng gỗ có giá trị kinh tế cao nhờ độ bền bỉ và tính khan hiếm.
    • Hiện nay chưa có báo giá trung bình cho loại chất liệu này nhưng chắc chắn giá cả sẽ cao hơn so với gỗ Dổi.

    Độ bền

    Gỗ Dổi Gỗ Hương
    • Gỗ Dổi tương đối bền nhờ thớ thịt chắc giúp chịu lực va đậm cực lớn.
    • Thân gỗ cũng không dễ nứt vỡ, cong vênh trong quá trình sử dụng.
    • Hiện tượng mối mọt cũng khó có thể xảy ra đối với loại gỗ này.
    • Gỗ dối khá lâu khô, đòi hỏi thợ thủ công lành nghề xử lý.
    • Gỗ Hương cũng mang trong mình các đặc tính bền bỉ tạo tuổi thọ cao dù được thiết kế thành sản phẩm nào.
    • Việc ẩm mốc hay mối mọt cũng không hề có ở chất liệu này.

    Lời kết

    Sau khi so sánh gỗ Dổi và gỗ Hương chắc hẳn bạn đã có riêng cho mình những lựa chọn phù hợp với đúng nhu cầu và kinh phí của gia đình mình.

    Nhìn chung đây đều là hai dòng gỗ tốt với độ bền bỉ cao giúp người dùng thoải mái sử dụng mà không lo hư hỏng trong thời gian dài.

  • So sánh gỗ Gõ Đỏ và gỗ Dổi: Chất lượng, độ bền và giả cả

    So sánh gỗ Gõ Đỏ và gỗ Dổi: Chất lượng, độ bền và giả cả

    So sánh gỗ Gõ Đỏ và gỗ Dổi sẽ giúp bạn dễ dàng nhận biết và lựa chọn chất liệu thích hợp cho không gian nội thất của gia đình mình.

    Trên thực tế đây đều là các giống gỗ quý với nhiều đặc trưng nổi bật khiến người dùng yêu thích lựa chọn.

    Để hiểu rõ hơn bạn hãy cùng Duy Khôi Decor khám phá ngay các chia sẻ sau.

    Tìm hiểu gỗ Gõ Đỏ là gì?

    Gỗ Gõ Đỏ hay gỗ bên được xếp vào nhóm gỗ quý hiếm ở Việt Nam nhờ đặc tính bền bỉ và độ khan hiếm cao.

    Thường thì cây Gõ Đỏ có thân khá lớn với thời gian sinh trưởng kéo dài hàng chục năm.

    Những thớ gỗ chắc mịn cùng vân lớn uốn lượn tạo sự độc đáo, đẹp mắt mà chẳng phải gỗ nào cũng có.

    Đây cũng được xem như cây gỗ có khả năng chịu lực tốt và tuổi thọ cao trong suốt quá trình sử dụng.

    So sánh gỗ gõ đỏ và gỗ dổi

    Thế nào là gỗ Dổi?

    Cây Dổi cũng quen thuộc chẳng kém với người chơi gỗ chuyên nghiệp nước ta khi sở hữu màu sắc có phần tươi tắn cùng đường vân đầy tính nghệ thuật.

    Ở thời điểm hiện tại thì Dổi được xếp vào nhóm gỗ IV với độ bền bỉ, chắc chắn không hề thấp.

    Trọng lượng của những cây Dổi không hề nặng mà còn vô cùng nhẹ nhưng vẫn đảm bảo tính chống thấm nước siêu tốt.

    Có thể khẳng định đây là một trong số ít giống cây nhận được sự quan tâm lớn trong lĩnh vực nội thất.

    So sánh gỗ Gõ Đỏ và gỗ Dổi

    Để hiểu dễ hơn về hai loại gỗ thì dưới đây là cách so sánh chi tiết thông qua từng yếu tố, đặc điểm gồm:

    Đặc điểm

    Gỗ Gõ Đỏ Gỗ Dổi
    • Gỗ Gõ Đỏ có thân cây lớn, thớ gỗ to, đều cực chắc chắn.
    • Khả năng chịu lực của giống cây này cũng thuộc vào hàng tốt so với hầu hết những loại gỗ khác.
    • Gỗ Dổi không quá lớn nhưng vẫn đảm bảo sự bền chắc nhờ thớ thịt nhỏ đều.
    • Cây Dổi cũng sở hữu khả năng chịu lực nhờ sự dẻo dai, dễ thích ứng với mọi điều kiện.
    • Tuy nhiên nhược điểm là gỗ lâu khô khiến quá trình sản xuất gặp khó khăn.

    Độ bền

    Gỗ Gõ Đỏ Gỗ Dổi
    • Chẳng phải tự nhiên Gõ Đỏ lại được xếp vào hàng cây quý hiếm mà còn rất nhiều lý do giải thích cho việc này.
    • Trong đó độ bền cực đỉnh khi chống chọi lại mọi hiện tượng mối mọt, ẩm mốc, cong vênh là nguyên nhân chính.
    • Gỗ Gõ Đỏ cũng bám ốc vít tốt giúp việc thiết kế đơn giản hơn.
    • Cây dỗi dù thuộc nhóm IV tự nhiên nhưng cũng bền bỉ không hề thua kém so với Gõ Đỏ.
    • Các đặc điểm như chống nước, chống mối, chống nứt nẻ,…đều được đáp ứng 100%.

    Tính thẩm mỹ

    Gỗ Gõ Đỏ Gỗ Dổi
    • Gõ Đỏ có màu đỏ sậm đặc trưng cùng đường nét vân uốn lượn rõ ràng.
    • Việc từng vệt màu sắp xếp theo chiều xoắn ốc vào tận tâm cũng mang đến nét riêng cho sản phẩm.
    • Ngoài ra càng sử dụng thì màu sắc của gỗ càng đậm và bóng hơn.
    • Trái ngược với Gõ Đỏ thì Dổi lại là giống cây có màu nhạt kiểu tự nhiên.
    • Những đường vân tương đối thắng, đều đẹp tạo cảm giác lịch sự, sang trọng.
    • Bề mặt gỗ khó bị xước hoặc lồi lỏm tạo tính thẩm mỹ cao.

    Giá cả

    Gỗ Gõ Đỏ Gỗ Dổi
    • Gõ Đỏ có giá cực cao vì tính khan hiếm của mình.
    • Trong khi đó gỗ Dổi lại có giá hợp lý hơn vì sản lượng lớn.

    Nên sử dụng loại gỗ nào tốt?

    Như vậy qua các đánh giá trên có thể thấy gỗ Gõ Đỏ có phần tốt hơn so với gỗ Dổi.

    Tuy nhiên còn phụ thuộc vào phong cách thiết kế cùng khả năng tài chính mà bạn mới có thể đưa ra quyết định cho mình.

    Nhìn chung thì đây đều là những giống gỗ tốt nên chẳng có gì phải lo lắng quá nhiều khi chọn sử dụng chúng.

    gỗ gõ đỏ và gỗ dổi

    Ứng dụng của hai loại gỗ trong nội thất

    Cả hai loại gỗ đều được sử dụng rất nhiều trong nội thất.

    Theo đó Gõ Đỏ được thiết kế thành các loại giường, sập, bàn ghế hay tràng kỷ thể hiện sự đẳng cấp, phú quý của người dùng.

    Ngược lại gỗ Dổi cũng được sản xuất thành giường, tủ kệ và bàn ghế nhưng sang trọng, nhẹ nhàng hơn.

    Lời kết

    So sánh gỗ Gõ Đỏ và gỗ Dổi chẳng phải chuyện thừa bởi chỉ từ các yếu tố cơ bản như vẻ ngoài, giá cả, độ bền,…bạn đã có thể dễ dàng chọn giống cây phù hợp cho mình.

    Và đương nhiên dù là loại gỗ nào thì chúng đều đảm bảo sự bền bỉ, đa dạng khiến người dùng thỏa mãn mà chẳng có sự không vừa ý nào.